Contents
Hợp đồng đặt cọc
Hiểu sao cho đúng về đặt cọc
Dưới góc độ pháp luật dân sự, đặt cọc được coi là một trong những biện pháp được đưa ra nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của một bên trong giao dịch dân sự. Cụ thể, theo quy định tại Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13, đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Ngày nay giao dịch liên quan tới nhà ở vô cùng phổ biến, có thể kể đến như hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn…Hoạt động thuê nhà có lẽ đã không còn xa lạ đối với nhiều người dân trong xã hội. Dưới đây, Tuvanphapluat24h xin gửi tới quý bạn đọc mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà mới nhất theo quy định.
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà mới nhất theo quy định của pháp luật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ NHÀ
Số: ______
Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Nhận Đặt Cọc: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Đặt cọc: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Đặt cọc (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Mục đích đặt cọc
Bên B đồng ý đặt cọc và Bên A đồng ý nhận đặt cọc để đảm bảo việc ký kết Hợp đồng thuê nhà với các đặc điểm như sau:
Loại nhà: […]
Địa chỉ, vị trí nhà: […]
Quy mô của nhà:
– Tổng diện tích sàn xây dựng: […] m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: […] m2.
– Kết cấu: […]
– Số tầng: […]
– Mục đích sử dụng: […]
Thời hạn thuê : từ […] đến […]
Giá thuê: […] đồng/tháng
Bằng chữ: […]
Giá thuê này đã bao gồm thuế GTGT và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này nhưng không bao gồm tiền điện, nước, điện thoại, fax, internet, chi phí dịch vụ vệ sinh và các chi phí khác do Bên B sử dụng. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp cho các bên cung cấp theo tất cả các hóa đơn hàng tháng phát sinh từ việc sử dụng dịch vụ của Bên B.
Phương thức thanh toán: […]
Điều 2. Tài sản đặt cọc và thời hạn đặt cọc.
2.1. Tài sản đặt cọc
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền đặt cọc là: […]
Bằng chữ: […]
2.2. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc: Kể từ ngày ký kết Hợp đồng này cho đến chậm nhất là ngày […] các bên phải cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê nhà chính thức với những điều kiện và điều khoản được kế thừa từ sự thoả thuận của Hợp đồng đặt cọc này.
2.3. Xử lý tài sản đặt cọc
– Trong trường hợp quá thời hạn đặt cọc tại mục 2.3 mà Bên B không ký kết Hợp đồng thuê nhà như các bên đã thỏa thuận thì sự kiện này được xem như việc Bên B đã từ chối giao kết Hợp đồng thuê nhà và Bên A có quyền cho một bên khác thuê. Bên B bị mất số tiền đã đặt cọc. Ngược lại, trong trường hợp Bên A không ký kết Hợp đồng thuê nhà như đã thỏa thuận thì sẽ phải trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc cho Bên B.
– Tổng số tiền đặt cọc theo Hợp đồng này sẽ được cấn trừ vào tiền thanh toán đợt 1 của Bên B đối với Bên A theo Hợp đồng Thuê nhà.
Trong trường hợp Bên B tự ý chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thì sẽ bị mất số tiền đã đặt cọc. Hoặc ngược lại, nếu Bên A tự ý chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thì phải trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc cho Bên B.
Toàn bộ số tiền đặt cọc được trả lại cho Bên B khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.
Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán tiền đặt cọc
Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A một lần ngay khi ký kết hợp đồng này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1. Quyền của Bên A:
– Bên A có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn và không được khai thác, sử dụng tài sản tài sản đặt cọc đã nhận từ Bên B theo Hợp đồng này;
– Trong trường hợp Bên B không ký kết/thực hiện Hợp đồng Thuê nhà như đã thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên B phải chịu mất toàn bộ số tiền đặt cọc và Bên A có quyền cho một bên khác thuê mà Bên B không có quyền khiếu nại;
– Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền đặt cọc theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Hợp đồng này.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
– Bên A cam kết tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà theo mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này, nếu sai Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên B;
– Bên A không được phép giao kết Hợp đồng Thuê nhà với một bên khác trong thời hạn đặt cọc theo Hợp đồng này;
– Hoàn trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên B trong trường hợp Bên A từ chối giao kết/thực hiện Hợp đồng Thuê nhà.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1. Quyền của Bên B:
Nhận lại toàn bộ số tiền đặt cọc và một khoản bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên A từ chối giao kết/thực hiện Hợp đồng Thuê nhà;
6.2. Nghĩa vụ của Bên B:
– Thanh toán đầy đủ số tiền đặt cọc cho Bên A theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
– Giao kết/thực hiện Hợp đồng Thuê nhà theo đúng thỏa thuận với Bên A. Nếu Bên B từ chối giao kết/thực hiện Hợp đồng Thuê nhà thì xem như Bên B bị mất số tiền đặt cọc.
Điều 7. Bảo mật thông tin giao dịch
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 8. Sự kiện bất khả kháng
Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
– Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
– Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng;
– Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 9. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng đặt cọc
Hợp Đồng đặt cọc này có hiệu lực từ […] đến […]. Hợp Đồng đặt cọc này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
– Các bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
– Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
– Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng đặt cọc này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng đặt cọc này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 11. Điều khoản chung
– Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
– Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
– Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
– Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN B
TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24H – TỰ HÀO LÀ NGƯỜI ĐỒNG HÀNH VỚI QUÝ BẠN ĐỌC TRÊN CON ĐƯỜNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ.
NHỮNG VẤN ĐỀ MÀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24H CÓ THỂ HỖ TRỢ CHO BẠN ĐỌC ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ NHÀ
Tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc phù hợp với quy định của pháp luật.
Đánh giá rủi ro pháp lý, trực tiếp soạn thảo hợp đồng đặt cọc.
TẠI SAO NÊN CHỌN TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24H ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN?
Tư vấn pháp luật 24h có đầy đủ kiến thức, kinh nghiệm trong việc hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
Với mong muốn tối đa hóa lợi ích của bạn đọc, tối ưu hóa thời gian và giải quyết vụ việc một cách nhanh chóng nhất. Tư vấn pháp luật 24h chuyên hỗ trợ bạn đọc thực hiện các thủ tục pháp lý về hợp đồng đặc biệt là các vấn đề về: Tư vấn, soạn thảo hợp đồng, đánh giá rủi ro hợp đồng một cách nhanh chóng nhất.
TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24H:
– Luôn đặt lợi ích của bạn đọc lên hàng đầu.
– Luôn đồng hành và chịu trách nhiệm cao; luôn tiên phong trong cập nhật kiến thức pháp luật mới nhất.
Bài viết khác:
Trong trường hợp bạn đọc cần được giải đáp cũng như hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Website: Tuvanphapluat24h.com
Email: Tuvanphapluat.24h.vn@gmail.com hoặc Tuvanphapluat24h168@gmail.com
Hotline: 0346048616